Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia luôn là một thử thách khó khăn của hầu hết các em học sinh lớp 12. Đây là lúc các em thể hiện sự bình tĩnh cùng với quá trình ôn luyện, thu nạp kiến thức suốt 12 năm qua. Điểm số sẽ ảnh hưởng lớn đến lựa chọn ngôi trường đại học, cũng là tương lai của các em sau này. Thấu hiểu nỗi lo lắng của các em, bên dưới là đề thi Hóa THPT Quốc Gia năm 2021 đợt 1. Sau khi thử thách chính mình với đề thi này, các em có thể tra lại đáp án ngay ở bên dưới. Đề thi gồm 50 câu hỏi trong thời gian 40 phút.
Tham khảo: https://luyenthidaminh.vn/de-thi/de-thi-tot-nghiep-thpt/de-thi-tot-nghiep-mon-hoa/
Mục lục:
Đề thi Hóa THPT Quốc gia 2021 mã 201
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al-27, S – 32; CI – 35,5; K-39; Ca 40; Fe = 56; Cu – 64; Br – 80; Ag – 108; Ba= 137
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn: giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Nazo. B. KOH. C.H2SO4 D. Al2O3.
Câu 42: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3 B. Cr(OH)3. C. Cr(OH) D.Cr2O3.
Câu 43: Kim loại não sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. AI. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên vĩnh cửu của nước?
A. NaHCO3, KHCO3.
B. NaNO3, KNO3.
C. CaCl2, MgSO4
D. NaNO3, KHCO3.
Câu 45: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn, Công thức của natri hidroxit là
A. Ca(OH)2 B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3
Câu 46: Ion kim loại não sau đây có tính oxi hóa yêu nhất?
A. Cu2+. B. Nat. C. Mg2+ D. Ag
Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. To visco. B. Poli(vinyl clorun). C. Polietilen. D. Xenlulozơ.
Câu 48: Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. HCI. B. NaNO3. C. NaHCO3 D. NaHSO4
Câu 50: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit oleic là
A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 51: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2 B. CO2. C. CO D. H2
Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. HCI. B. NaNO3. C. NaCl. D.KCI.
Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit glutamic. B, Glyxin. C. Alanin. D. Valin
Câu 54: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozo. B. Xenlulozo. C. Fructozo. D, Glucozơ
Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe. B. W. C. AI D. Na
Câu 56: Sắt(II) hidroxit là chất rắn màu trắng hơi xanh. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)2 B. FeO. C. Fe3O4 C. Fe(OH)3.
Câu 57: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C.HCOOCH3. D. CH3COOC2Hs
Câu 58: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
A. K20 BCaO. C. Na20 D. Fe0
Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch VICI loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag
Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H30. B. C2H602. C. Collo. D. Cylly03
Câu 6: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch ICI dư, cô cạn cẩn thận dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23. B. 3,73. C. 4.46. D. 5,19.
Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của là
A. 4.48 B. 2,24 C. 1.12. D. 3,36.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gan tỉnh bột thành glucoza, Cho toàn bộ gluconan tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khỉ đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozo.
Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78
Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C.CH,COOH. D. HCOOH.
Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng đư, tạo ra muối thảo sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. Fes. C. FeSO4. D. FeSO3.
Câu 69: Nung nhưng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của là
A. 0,38 B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41.
Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
NaOH +X —-> Z +Y —> NaOH + X —> E + Y —-> CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X,Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2
BCO2, CaCl2
C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2
D. NaHCO3, CaCl2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panrnitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1), Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O, Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99% D. 39,43%
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (HN), Y (CnHm-N2, với n22) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol 1 0, Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84% C. 18,14%. D. 14,46%
>> Xem thêm
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệp sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Tiêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệp, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch mẫu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D.Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO2 và AgNO3 (ũ lệ tmol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (5ân phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25 D. 0,35.
Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2Xà phòng hóa hoàn toàn m gan T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được 10, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tỉnh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90. B. 14. C. 19. D. 33.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
a. Do có tính sát trùng, formon được dùng để ngâm mẫu động vật.
b. Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
c. Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
d. Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đóng tụ Protein.
e. Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngăm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH —–> Y + 2Z
F+2NaOH—–> Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
a. Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
b. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
c. Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
d. Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
e. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là A. 5. D.2 B.3. C. 4. D.2
Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hóa tan hết m tam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol II, và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 trial S02 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OIT)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 12,81 gam chất rắn. Nhiệt độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90% D. 6,50%
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
a. Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
b. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
c. Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
d. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3), thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4 C.2. D.1
Đáp án đề thi Hóa THPT Quốc gia 2021 mã 201
Như đã nói ở trên, sau khi làm thử đề thi Hóa THPT Quốc Gia năm 2021, các em sẽ phần nào hình dung được những dạng bài chính, nắm những chương trọng tâm để từ đó ôn luyện chính xác. Khi ôn luyện dàn trải cả cuốn sách giáo khoa, các em chỉ làm lãng phí thời gian, thậm chí là phần mà các em ôn chưa kĩ lại chiếm số điểm lớn trong đề thi. Thay vì như thế, các em nên làm thật nhiều đề thi chính thức và đề thi thử của các năm trước để biết motip ra đề.
Đồng thời, trong quá trình ôn, các em nên xây dựng chiến lược thật tốt. Dạng nào trọng tâm nên ôn trước và dành nhiều thời gian nhất. Dạng chiếm tỉ lệ điểm ít hơn thì ôn sau cùng. Hơn nữa, cũng không nên vì áp lực và một lúc nhồi nhét cố ôn tập thật nhiều dạng khác nhau. Các em nên nắm chắc từng dạng bài tập một rồi sau đó làm đi làm lại thật kỹ. Sau đó mới chuyển sang dạng khác để thật để nhầm lẫn trong phòng thi đầy căng thẳng nhé.
41-D | 42-A | 43-B | 44-C | 45-B | 46-B | 47-A | 48-C | 49-B | 50-D |
51-C | 52-A | 53-D | 54-B | 55-B | 56-A | 57-D | 58-D | 59-C | 60-D |
61-C | 62-D | 63-C | 64-D | 65-A | 66-D | 67-A | 68-B | 69-B | 70-C |
71-A | 72-B | 73-C | 74-C | 75-B | 76-D | 77-C | 78-D | 79-C | 80-A |
Trên đây là đề thi Hóa THPT Quốc Gia năm 2021 của Bộ Giáo dục – Đào tạo cùng với đáp án chính xác. Trong năm học này, việc phải học online đã là một thiệt thòi rất lớn đối với các em. Nhiều đổi mới trong các học, cách dạy kèm theo việc không được tiếp thu trọn vẹn kiến thức và sửa bài ngay tại lớp. Thế nhưng, hãy tin rằng chỉ cần bản thân dành toàn bộ sự nỗ lực và cố gắng thì điểm số các em nhận được sẽ không bao giờ khiến các em thất vọng. Cố gắng cho hiện tại cũng là để xây dựng cho tương lai. Chúc các em học sinh lớp 12 sẽ có kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2022 thật trọn vẹn và đạt chân đến ngôi trường đại học ước mơ!