Sau mỗi kỳ thi THPT Quốc Gia, điều mà các sĩ tử hào hứng mong chờ nhất chính là điểm thi và điểm chuẩn mà ngôi trường đại học ước mơ mình đã đặt nguyện vọng. Là một trong những trường đào tạo về kinh tế tốt ở miền Nam và cả nước, Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh luôn nhận được sự quan tâm của các bậc phụ huynh và các em học sinh. Nhằm giúp các em có sự chuẩn bị tốt trước khi đặt bút điền nguyện vọng một cách ngôn ngoan nhất, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh năm 2021 cùng với thông tin tuyển sinh mới nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho quyết định tương lai của các em!
Mục lục:
Tổng quan về trường Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Economics and Finance – UEF) được thành lập vào ngày 24/9/2007. Với tuổi đời 14 năm, UEF hiện đang dần trở thành một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo về ngành kinh tế – tài chính tốt nhất cả nước.
Trụ sở của trường tọa lạc tại địa chỉ 41 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM với diện tích sàn xây dựng gần 24.000 m2, gồm 23 tầng nổi và 3 tầng hầm. Đây là vị trí đắc địa, nằm ngay tại trung tâm của thành phố nên rất tiện lợi cho quá trình di chuyển, sinh hoạt và học tập của sinh viên lẫn giảng viên nhà trường. Xung quanh trường có nhiều khu giải trí, khu ăn uống, tập luyện thể thao giúp sinh viên vừa nâng cao hoạt động tình nguyện vừa có khoảng không gian thoải mái sau giờ học căng thẳng.
Tham khảo
- Điểm chuẩn các trường đại học tại https://luyenthidaminh.vn/diem-chuan/
- Trường đại học thể dục thể thao Tp HCM: https://dhtdtthcm.edu.vn/
Không những thế, ngay tại bên trong trụ sở với thiết kế mang đậm phong cách trẻ trung, năng động, sinh viên UEF sẽ được thoải mái học tập trong phòng học đa năng, tích hợp nhiều công cụ giảng dạy, phòng thực hành tin học, ngoại ngữ ứng dụng công nghệ tiên tiến. Thư viện của trường còn kết nối với hơn 40 trường đại học quốc tế đối tác giúp sinh viên dễ dàng tìm kiếm tài liệu. Sinh viên còn được giao lưu với nhau trong khu vực tập luyện thể thao – giải trí (gym boxing, bóng bàn,…) hiện đại và đầy màu sắc.
Ngoài ra, trong năm 2020, Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh cũng đang triển khai xây dựng trụ sở mới tại Nguyễn Văn Linh thuộc Khu đô thị Nam Sài Gòn với diện tích lên đến 17 ha bao gồm khi học tập kết hợp kí túc xá hiện đại bậc nhất TP.HCM. Sau khi hoàn thiện, kí túc xá hứa hẹn sẽ có cả hệ thống phòng học, phòng mô phỏng Doanh nghiệp – Ngân hàng hiện đại cùng thư viện và khu Thể thao & Giải trí. Đi kèm với những tiện nghi mà sinh viên đạt được, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh ngày càng tăng cao.
Đội ngũ giảng viên được tuyển chọn khắt khe cũng là điều tạo nên chất lượng và thương hiệu của UEF. Hiện nay có hơn 85 % đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên cơ hữu của trường đạt trình độ từ thạc sĩ trở lên, trong đó hơn 20% là giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ. Đến với UEF, mỗi sinh viên được học trong một lớp chỉ có khoảng 30 sinh viên nên rất dễ dàng để trao đổi và nhận sự hỗ trợ tích cực từ giảng viên nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong học tập.
Thông tuyển sinh Đại học Kinh tế Tài chính
Trước khi tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh, các em cần nắm vững phương án tuyển sinh của trường bao gồm những hình thức nào để từ đó chọn cách ôn tập hiệu quả và phù hợp với năng lực. Trong năm 2021, trường UEF thực hiện đồng thời cả 4 phương thức tuyển sinh với 3.495 chỉ tiêu cho 30 ngành đào tạo.
Cụ thể, nhà trường xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy kèm các chỉ tiêu sau:
- Phương thức 1, xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 (chiếm 65% tổng chỉ tiêu). Trường thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thi THPT Quốc gia đạt số điểm bằng hoặc vượt ngưỡng điểm chuẩn đầu vào của nhà trường quy định sẽ đậu.
- Phương thức 2, xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TPHCM tổ chức (chiếm 5% tổng chỉ tiêu). Thí sinh tham dự kỳ thi ĐHNL do ĐHQG TPHCM tổ chức đạt số điểm (theo thang điểm 1.2000) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành sao cho bằng hoặc vượt ngưỡng điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh.
- Phương thức 3, xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường. Thí sinh cẩn có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyệt đạt từ 18 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Ví dụ: Nếu thí sinh xét học bạ vào ngành Kinh doanh thương mại (7340121) với tổ hợp môn A01 (Toán – Lý – Tiếng Anh) thì cách tính điểm như sau: ĐTB Môn Toán lớp 12 + ĐTB môn Lý lớp 12 + ĐTB môn Tiếng Anh lớp 12) + Điểm ưu tiên.
- Phương thức 4, xét tuyển học bạ tổng điểm trung bình 5 học kỳ. Thí sinh cần có tổng điểm trung bình của 5 học kỳ xét tuyển (bao gồm 2 kỳ lớp 10, 2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Hai phương thức 3 và 4, UEF dành 30% tổng chỉ tiêu.
Đặc biệt, ngoài 25 ngành học đã có từ lâu, trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM còn dự kiến mở thêm 5 ngành học mới bao gồm gồm: Tài chính quốc tế; Bất động sản; Tâm lý học; Báo chí; Thiết kế đồ họa nhằm mở rộng cơ hội lựa chọn ngành học đa dạng cho học sinh cả nước.
Cụ thể, tổ hợp các môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành theo phương thức 1 của đại học Kinh tế Tài chính 2021 là:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị Khởi nghiệp |
7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
2 | Kinh doanh quốc tế – Kinh doanh quốc tế – Ngoại thương |
7340120 | |
3 | Kinh doanh thương mại
– Kinh doanh thương mại |
7340121 | |
4 | Marketing
– Quản trị Marketing |
7340115 | |
5 | Quảng cáo | 7320110 | |
6 | Luật kinh tế
– Luật thương mại – Luật kinh doanh – Luật tài chính ngân hàng |
7380107 | |
7 | Luật quốc tế
– Luật kinh doanh quốc tế |
7380108 | |
8 | Luật
– Luật dân sự |
7380101 | |
9 | Quản trị nhân lực
– Đào tạo và phát triển |
7340404 | |
10 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
12 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
– Quản trị nhà hàng – Bar |
7810202 | |
13 | Bất động sản (dự kiến) | 7340116 | |
14 | Logstics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
15 | Quan hệ công chúng
-Truyền thông báo chí |
7320108 | |
16 | Công nghệ truyền thông
– Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông |
7320106 | |
17 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
18 | Thương mại điện tử
– Kinh doanh trực tuyến |
7340122 | |
19 | Tài chính ngân hàng
– Ngân hàng |
7340201 | |
20 | Tài chính quốc tế (dự kiến) | 7340206 | |
21 | Kế toán
– Kiểm toán |
7340301 | |
22 | Công nghệ thông tin
– An toàn thông tin |
7480201 | |
23 | Khoa học dữ liệu
– Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh |
7480109 | |
24 | Ngôn ngữ Anh
– Ngôn ngữ – văn hóa – biên dịch |
7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
25 | Quan hệ quốc tế
– Nghiệp vụ ngoại giao |
7310206 | |
26 | Ngôn ngữ Nhật *
– Biên phiên dịch tiếng Nhật |
7220209 | |
27 | Ngôn ngữ Hàn Quốc
– Biên phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 | |
28 | Ngôn ngữ Trung Quốc
– Biên phiên dịch Tiếng Trung |
7220204 | |
29 | Tâm lý học (dự kiến) | 7310401 | D01 (Toán, Văn, Anh)
C01 (Văn, Sử, Địa) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa. Anh) |
Năm 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM đã công bố thêm một số đổi mới trong phương án tuyển sinh. Cụ thể, trường cũng sử dụng 4 phương án tuyển sinh gồm: xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia 2022, xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ THPT và xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG-HCM với khoảng 4000 chỉ tiêu.
Tuy nhiên, điểm thay đổi là trong phương thức xét tuyển học bạ chính là thay vì xét tổng điểm trung bình của 5 học kỳ (bao gồm 2 kỳ lớp 10, 2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên như năm 2021, trường điều chỉnh thành xét tổng điểm học bạ trung bình của 3 học kỳ (bao gồm 2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên nhằm nhằm nâng cao chất lượng xét tuyển đầu vào. Trường nhận hồ sơ xét tuyển đợt đầu tiên từ tháng 3/2022 cho phương thức xét tuyển học bạ.
Vì thế, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh 2022 có thể sẽ có sự thay đổi nhất định. Ngoài ra, trường còn dự kiến mở thêm 6 ngành học mới gồm: quản trị văn phòng, kinh tế quốc tế, công nghệ tài chính, kiểm toán, truyền thông đa phương tiện và quản trị sự kiện. Như vậy, chỉ trong 2 năm, đại học UEF đã có thêm 11 ngành học giúp các em học sinh có đa dạng lựa chọn và đồng thời đáp ứng nhân lực cho xã hội.
Không những thế, thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành học của trường còn có cơ hội đạt suất học bổng có giá trị lần lượt từ 25%, 50% đến 100%. Đây sẽ là sự khích lệ lớn dành cho các tài năng trẻ đồng thời góp phần giảm đi gánh gặng tài chính của nhiều gia đình trong tình hình dịch bệnh COVID – 19.
Ngoài ra, tân sinh viên thuộc 12 ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng, Công nghệ truyền thông, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quan hệ quốc tế, Khoa học dữ liệu, Quảng cáo, Tâm lý học, Thiết kế đồ họa còn còn có cơ hội nhận học bổng doanh nghiệp đặc biệt trị giá 30% học phí toàn khóa (không áp dụng đồng thời với các chính sách học bổng khác).
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 2021
Tương ứng với 4 phương thức xét tuyển nên điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh 2021 cũng có 4 cách tính khác nhau. Thí sinh nên xem kỹ tổ hợp cùng với cách tính điểm để lựa chọn hình thức ôn luyện phù hợp và dự đoán điểm chuẩn năm sau.
Điểm chuẩn theo diện xét kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia 2021
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; C00 | 24 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; C00 | 24 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; C00 | 23 |
7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; C01 | 23 |
7320108 | Quan hệ công chúng | A00; A01; D01; C00 | 23 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C00 | 22 |
7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; C00 | 22 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; C01 | 22 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 21 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; C00 | 21 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; C00 | 21 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 21 |
7210403 | Thiết kế đồ họa | A00; A01; D01; C01 | 21 |
7310401 | Tâm lý học | D01; C00; D14; D15 | 21 |
7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; A01; D01; C00 | 20 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; C00 | 20 |
7320106 | Công nghệ truyền thông | A00; A01; D01; C00 | 20 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; C01 | 20 |
7380108 | Luật quốc tế | A00; A01; D01; C00 | 20 |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; C00 | 20 |
7340206 | Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; C01 | 20 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 19 |
7380101 | Luật | A00; A01; D01; C00 | 19 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C00 | 19 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D14; D15 | 19 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D14; D15 | 19 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D14; D15 | 19 |
7320110 | Quảng cáo | A00; A01; D01; C00 | 19 |
7480109 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; C01 | 19 |
Điểm chuẩn theo diện xét học bạ 2021
Tên Ngành | Mã Ngành | Điểm Chuẩn | |
Xét học bạ lớp 12 | Xét 5 học kỳ | ||
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 | 30 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 18 | 30 |
Luật quốc tế | 7380108 | 18 | 30 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 18 | 30 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 18 | 30 |
Marketing | 7340115 | 18 | 30 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 18 | 30 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 18 | 30 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 | 30 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 | 30 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | 18 | 30 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18 | 30 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 18 | 30 |
Kế toán | 7340301 | 18 | 30 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 18 | 30 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 | 30 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 18 | 30 |
Bất động sản | 7340116 | 18 | 30 |
Quảng cáo | 7320110 | 18 | 30 |
Luật | 7380101 | 18 | 30 |
Luật kinh tế | 7380107 | 18 | 30 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 | 30 |
Tài chính quốc tế | 7340206 | 18 | 30 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 18 | 30 |
Tâm lý học | 7310401 | 18 | 30 |
Điểm chuẩn xét theo diện điểm ĐGNL của ĐHQG HCM 2021
Tên Ngành | Mã Ngành | Điểm Chuẩn |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 750 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 750 |
Luật quốc tế | 7380108 | 750 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 700 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 700 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 700 |
Marketing | 7340115 | 650 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 650 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 650 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 650 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 650 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | 650 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 650 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 650 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 650 |
Kế toán | 7340301 | 65 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 650 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 650 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 650 |
Bất động sản | 7340116 | 650 |
Quảng cáo | 7320110 | 650 |
Luật | 7380101 | 650 |
Luật kinh tế | 7380107 | 650 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 650 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 650 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 650 |
Tài chính quốc tế | 7340206 | 650 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 650 |
Tâm lý học | 7310401 | 650 |
Trên đây là thông tin về điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh 2021 kèm theo phương thức xét tuyển. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu chính xác, đầy đủ đối với các vị phụ huynh và các em học sinh. Chúc các em sớm đậu vào ngôi trường đại học mơ ước!