Có lẽ khi tìm hiểu về các trường đại học ở khu vực miền Bắc, các sĩ tử lớp 12 đã từng nghe đến cái tên trường Đại học Hạ Long. Tuy tuổi đời còn khá non trẻ so với mặt bằng chung nhưng Đại học Hạ Long vẫn rất nổi tiếng với chất lượng đào tạo và giảng dạy tốt. Nhằm giúp các em có định hướng rõ ràng và dễ dàng cân nhắc lựa chọn khi điền nguyện vọng, bài viết dưới đây sẽ cung cấp toàn bộ thông tin về điểm chuẩn Đại học Hạ Long và quy chế tuyển sinh năm 2021. Hy vọng đây sẽ là bài viết bổ ích và đúng thời điểm đối với các sĩ tử nhé!
Mục lục:
Thông tin trường Đại học Hạ Long
Trường Đại học Hạ Long (tên tiếng Anh là Ha Long University) là trường đại học công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trực thuộc sở hữu và quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Vào ngày 13/10/2014, trường được thành lập theo Quyết định số 1869/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở 2 trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh và Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long.

Tính đến nay, Đại học Hạ Long đã có hơn 7 năm kinh nghiệm, chuyên đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ vững vàng, tay nghề chuyên môn cao về đa dạng các lĩnh vực như khoa học, kinh tế, giáo dục, công nghệ, xã hội và nhân văn. Rất nhiều công nghệ chuyển giao, đề tài nghiên cứu khoa học được phát minh từ sinh viên và giảng viên của trường để phục vụ cho sự phát triển của khu vực đồng bằng Bắc Bộ nói riêng và cả nước nói chung.
Với 9 khoa (khoa Du lịch, khoa Công nghệ thông tin, khoa Môi trường, khoa Nghệ thuật,…) 7 phòng ban (Phòng Hợp tác quốc tế và quản lý khoa học, phòng Tổ chức – Thanh tra – Pháp chế,…) và 8 đơn vị trung tâm thực thuộc (Trung tâm Thực hành nghệ thuật, Trung tâm Thực hành và Dịch vụ du lịch, Trung tâm Khoa học và Công nghệ,…), trường Đại học Hạ Long luôn tự tin đảm bảo điều kiện học tập và phát triển của sinh viên một cách tối ưu nhất. Đó là lý do thứ nhất khiến điểm chuẩn Đại học Hạ Long được nhiều người quan tâm.
Hiện nay, trường Đại học Hạ Long có tổng diện tích sử dụng đất lên đến 9 ha, chia làm hai cơ sở. Cơ sở 1 có địa chỉ ở số 258, Phường Nam Khê, Thành phố Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh (tại vị trí của Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh cũ) rộng trên 7 ha. Cơ sở 2 nằm tại số 58, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh (là vị trí của Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long cũ) có diện tích 2 ha. Tham khảo thông tin tour du lịch Hạ Long 2020 hấp dẫn TẠI ĐÂY

Cơ sở 1 của nhà trường có khoảng hơn 100 phòng học bố trí ở các khu nhà A,B,C,D,E với tổng diện tích lên đến 10.000m2 nhằm đáp ứng tối đa lượng sinh viên theo học. Tất cả các phòng học đều được trang bị các thiết bị để nâng cao hiệu quả giảng dạy như máy chiếu, điều hòa, quạt gió, rèm che nắng, hệ thống âm thanh loa và micro, Với những ngành đặc thù cần thực hành như Du lịch, Công nghệ thông tin hay Ngoại ngữ sẽ có một số phòng học chuyên môn riêng,
Cơ sở 2 của trường tuy diện tích nhỏ hơn nhưng lại có đến 16 giảng đường phục vụ công tác giảng dạy. Trong đó, có 1 giảng đường lớn với sức chứa hơn 350 chỗ ngồi được trang bị hệ thống ánh sáng, âm thanh, thiết bị hiện đại để phục vụ các chương trình, sự kiện thường niên dành cho sinh viên.
Trường luôn chú trọng đầu tư và xây dựng khuôn viên trong lành, thân thiện với tự nhiên để tạo điều kiện tối đa cho sinh viên học tập, nghiên cứu và sinh hoạt sau những giờ học. Trong sân trường có hệ thống vườn hoa, tiểu cảnh, hồ sinh thái, nhiều ghế đá bố trí khắp các vị trí thoáng mát và đặc biệt là luôn phủ sóng mạng wifi để sinh viên có thể tra cứu tài liệu ở bất cứ mọi nơi.

Nhìn từ trên cao, hệ thống khuôn viên trường rất hiện đại, bao gồm nhiều khu vực được phân chia ở vị trí hợp lý và thuận tiện tạo thành khối thống nhất: Nhà làm việc của cán bộ giảng viên, hệ thống giảng đường, sân vận động, nhà chức năng, khu kí túc xá dành cho sinh viên,… Bao quanh trường là hệ thống đường nhựa sạch sẽ, thuận tiện cho quá trình di chuyển. Đặc biệt, trường còn trang bị cả hệ thống đèn chiếu sáng khắp các khu vực trong sân trường.
Theo dự án phát triển trong tương lai, trường Đại học Hạ Long sẽ dần dần di chuyển và hợp nhất 2 cơ sở lại về một địa điểm duy nhất ở phường Nam Khê, TP Uông Bí, Quảng Ninh. Đồng thời, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, trường cũng đầu tư xây dựng thêm khu vực thực hành du lịch, khu vực thực hành thủy sản để sinh viên có nơi cọ sát thực tế trước khi tốt nghiệp.
Lý do thứ 2 khiến trường nhận được nhiều sự tin tưởng của quý phụ huynh và điểm chuẩn Đại học Hạ Long được đông đảo học sinh quan tâm là công tác thực hành, thực tập. Không chỉ tập trung đào tạo lý thuyết, trường còn có hệ thống 68 phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn với tổng diện tích mặt sàn hơn 5000m2. Đây là một trong số ít trường đại học được đánh giá hiện đại bậc nhất miền Bắc.
Sinh viên theo học những ngành đặc thù như khoa Du lịch sẽ được thực tập trong căn phòng có thiết kế giống với các khách sạn đạt tiêu chuẩn cao. Khoa Thủy sản, khoa Môi trường được tiếp xúc, sử dụng với nhiều trang thiết bị tiên tiến. Khoa Ngoại ngữ, khoa Công nghệ thông tin cũng có điều kiện thực hành ở những phòng chuyên dụng.

>> Xem thêm:
Không chỉ thế, Đại học Hạ Long còn có 2 thư viện đặt tại 2 cơ sở của trường được thành lập vào năm 2015. Hiện tại, trường có hơn 13000 đầu sách với hơn 88000 cuốn sách ở nhiều lĩnh vực khác nhau, các bài giảng, luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học, đĩa CD, DVD học ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu độc giả và sinh viên. Hơn nữa, trung tâm thư viện còn có 2 phòng mượn tài liệu giáo trình, 2 phòng đọc, 2 phòng multimedia với 40 máy tính kết nối mạng để sinh viên và giảng viên dễ dàng trong việc tra cứu tài liệu.
Ngoài ra, sinh viên có thể tra cứu bằng các kiot phân bố ở nhiều vị trí trong thư viện. Phòng hội thảo với 50 chỗ ngồi là nơi phù hợp để các nhóm sinh viên tổ chức họp nhóm, làm bài tập trước các buổi thuyết trình. Nước uống miễn phí, điều hòa mát lạnh là những tiện ích tuyệt vời khi bạn đọc đến thư viện của trường Đại học Hạ Long. Vì thế, không lạ khi điểm chuẩn Đại học Hạ Long ngày càng được nhiều học sinh quan tâm hơn.
Nếu là sinh viên ngoại tỉnh muốn theo học tại trường thì sẽ sống ở đâu? Các em có thể ở trọ hoặc cân nhắc về lựa chọn ở kí túc xá ngay trong trường. Đây là môi trường rất lý tưởng và thuận lợi bởi các em không phải mất nhiều thời gian di chuyển nhưng lại được sống ở môi trường an ninh, lành mạnh và vô cùng yên tĩnh. Sống trong môi trường tâm thể, sinh viên được tham gia hoạt động ngoại khóa, rèn luyện ý thức tự lập, trách nhiệm với tập thể.
Ký túc xá Trường Đại học Hạ Long gồm có 5 tòa nhà hiện đại, sạch sẽ và khang trang bố trí ở cả 2 cơ sở. Cơ sơ 1 có 3 tòa nhà 4 tầng, 1 tòa nhà 5 tầng với tổng số phòng là 214. Cơ sở 2 có 1 tòa nhà 7 tầng với sức chứa 84 phòng. Xung quanh kí túc xá được bố trí hệ thống ánh sáng để sinh viên dễ dàng sinh hoạt, giao lưu ngay cả khi trời tối. Trong mỗi phòng với tổng diện tích hơn 30m2 có bố trí sẵn giường tầng phù hợp từ 6 – 8 sinh viên và có cả công trình vệ sinh khép kín rất sạch sẽ.

Tiền điện, tiền nước sẽ được tính theo giá thị tường hiện nay tùy thuộc nhu cầu sử dụng của môi người. Nhà trường còn lắp đặt hệ thống mạng wifi phục vụ quá trình học tập, sinh hoạt cho sinh viên. Sau khi học xong, sinh viên có thể thuận tiện đi đến nhà ăn tập thể với sức chứa 400 chỗ. Tại đây có bán rất nhiều dịch vụ như ăn uống, tạp hóa bán nhu yếu phẩm sinh hoạt, dụng cụ học tập,… với đội ngũ phục vụ tận tâm, thân thiện. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cũng được nhà trường ưu tiên lên hàng đầu.
Quy chế tuyển sinh trường Đại học Hạ Long năm 2021
Trường Đại học Hạ Long hiện nay đang đào tạo 2 hệ bao gồm hệ đại học và hệ cao đẳng. Mỗi hệ đào tạo đều có quy định về tổ hợp môn và chuyên ngành khác nhau. Cụ thể ngưỡng điểm nhận hồ sơ năm 2021 của từng hệ đào tạo như sau:
- Tham khảo: Điểm chuẩn các trường đại học nhanh, chính xác tại https://luyenthidaminh.vn/diem-chuan/diem-chuan-dai-hoc/
Tổ hợp môn xét tuyển hệ đại học và ngưỡng điểm nhận hồ sơ năm 2021:
TT | Ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã
tổ hợp |
Chỉ tiêu | Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển | |
Xét điểm thi THPT | Xét điểm học bạ | ||||||
1. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 1. Toán-Lý-Hóa
2. Toán-Lý-Anh 3. Văn-Toán-Anh 4. Toán-KHTN-Anh |
A00
A01 D01 D90 |
190 | 14 | 18 |
2. | Quản trị khách sạn | 7810201 | 180 | 14 | 18 | ||
3. | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 1. Toán-Lý-Hóa
2. Toán-Lý-Anh 3. Văn-Toán-Anh 4. Văn-Sử-Địa |
A00
A01 D01 C00 |
120 | 14 | 18 |
4. | Khoa học máy tính | 7480101 | 1. Toán-Lý-Hóa
2. Toán-Lý-Anh 3. Văn-Toán-Anh 4. Toán-KHTN-Anh |
A00
A01 D01 D90 |
90 | 14 | 18 |
5. | Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành:
– Quản lý văn hóa du lịch – Tổ chức sự kiện |
7229042 | 1. Văn-Sử-Địa
2. Văn-Toán-Anh 3. Toán-Địa-Anh 4. Văn-KHXH-Anh |
C00
D01 D10 D78 |
90 | 14 | 18 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1. Toán-Lý-Anh
2. Văn-Toán-Anh 3. Toán-Địa-Anh 4. Văn-KHXH-Anh |
A01
D01 D10 D78 |
120 | 20
(Tiếng Anh nhân hệ số 2) |
18
(điểm môn Anh >=7) |
7. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1. Toán-Lý-Anh
2. Văn-Toán-Anh 3. Văn-KHXH-Anh 4. Văn-Toán-Trung |
A01
D01 D78 D04 |
120 | 14 | 18
(điểm môn Anh/Trung >=7) |
8. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 1. Toán-Lý-Anh
2. Văn-Toán-Anh 3. Văn-KHXH-Anh 4. Văn-Toán-Nhật |
A01
D01 D78 D06 |
60 | 14 | 18
(điểm môn Anh/Nhật >=7) |
9. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 1. Toán-Lý-Anh
2. Văn-Toán-Anh 3. Văn-KHXH-Anh 3. Văn-Địa-Anh |
A01
D01 D78 D15 |
120 | 14 | 18
(điểm môn Anh >=7) |
10. | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 1. Toán-Lý-Hóa
2. Toán-Lý-Anh 3. Toán-Hóa-Sinh 4. Văn-Toán-Anh |
A00
A01 B00 D01 |
30 | 14 | 18 |
11. | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 30 | 14 | 18 | ||
12. | Giáo dục Mầm non
|
7140201 | Văn; Năng khiếu 1 (Hát), Năng khiếu 2 (kể chuyện) | M01 | 50 | Không xét | Ngữ Văn >=8; học lực lớp 12: giỏi |
13. | Giáo dục Tiểu học
|
7140202 | 1. Toán-Lý-Anh
2. Văn-Toán-Địa 3. Văn-Toán-Anh 4. Toán-KHTN-Anh |
A01
C04 D01 D90 |
50 | 18.5 | 24
(học lực loại giỏi) |
Tổ hợp môn xét tuyển hệ cao đẳng chính quy và ngưỡng điểm nhận hồ sơ năm 2021:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp | Điều kiện xét tuyển |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 6810101 | 120 |
C00
A01 D01 |
Mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên đạt từ 16,00 điểm trở lên, áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. |
Quản trị khách sạn | 6810201 | 120 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 6810205 | 100 | ||
Hướng dẫn du lịch | 6220103 | 50 | ||
Thanh nhạc | 6210225 | 20 | N00 | + Mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên đạt từ 16,00 điểm trở lên; + Điểm trung bình các môn năng khiếu đạt từ 7,0 điểm trở lên |
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 90 | M01 | + ĐTB Ngữ văn lớp 12 đạt từ 6,5 điểm trở lên; + Xếp loại học lực lớp 12 từ loại Khá trở lên; + Điểm trung bình các môn năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên. + Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ninh |
Phương thức xét tuyển
Điểm chuẩn Đại học Hạ Long trong từng năm sẽ thay đổi dựa theo số phương thức xét tuyển và lượng hồ sơ đăng ký nộp vào. Theo quy chế tuyển sinh năm 2021, phương thức xét tuyển của trường dành cho hệ đại học chính quy như sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cập nhật chi tiết khi Bộ GD có hướng dẫn).
Phương thức này chiếm 1% tổng chỉ tiêu, tương đương với 10 thí sinh.
– Phương thức 2 : Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Phương thức này chiếm 50% tổng chỉ tiêu, tương đương với 630 thí sinh.
– Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
Phương thức 3 chiếm 45% tổng chỉ tiêu, tức 560 thí sinh.
– Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp (sử dụng điểm của 2 trong 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và chứng chỉ ngoại ngữ/chứng nhận học sinh giỏi cấp tỉnh/học sinh giỏi THPT 3 năm liền
Phương thức này chiếm 2% tổng chỉ tiêu, tương đương 25 chỉ tiêu thí sinh trúng tuyển.
Cách tính điểm xét tuyển
– Phương thức 2, 3: Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ Môn 1 (M1) = [Điểm trung bình cuối năm lớp 10 + Điểm trung bình cuối năm lớp 11 + Điểm trung bình cuối năm lớp 12]/3
+ Môn 2 (M2) = [Điểm trung bình cuối năm lớp 10 + Điểm trung bình cuối năm lớp 11 + Điểm trung bình cuối năm lớp 12]/3
+ Môn 3 (M3) = [Điểm trung bình cuối năm lớp 10 + Điểm trung bình cuối năm lớp 11 + Điểm trung bình cuối năm lớp 12]/3
Riêng với ngành Giáo dục Mầm non có cách tính điểm khác so với những ngành còn lại. Cụ thể
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cuối năm lớp 12 môn Ngữ văn + Điểm năng khiếu 1 (Kể chuyện) + Điểm năng khiếu 2 (Hát) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Hồ sơ xét tuyển
Trước khi biết điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2021, các em cần nắm rõ những yêu cầu về hồ sơ xét tuyển của trường để tránh trường hợp chuẩn bị sai, thiếu hồ sơ dẫn đến điều không mong muốn.
Đối với phương thức 3 xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT:
Các em cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ hệ Đại học
– Học bạ THPT (bản phô tô)
– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 (bản phô tô). Thí sinh tốt nghiệp năm 2021 được phép nộp sau nếu tại thời điểm nộp hồ sơ chưa có
– Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ
Với những thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng chuyên ngành Giáo dục Mầm non, ngoài các hồ sơ trên phải nộp thêm các hồ sơ sau:
– 02 ảnh cỡ 3×4 cm kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng
– Bản photocopy 2 mặt Giấy chứng minh nhân dân trên 1 mặt giấy A4
– Lệ phí thi năng khiếu: 300.000đ/ hồ sơ
Đối với phương thức 4 xét tuyển kết hợp:
Các em cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo hình thức xét kết hợp
– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2021 (bản phô tô). Thí sinh tốt nghiệp năm 2021được phép nộp sau nếu tại thời điểm nộp hồ sơ chưa có;
– Chứng chỉ ngoại ngữ/chứng nhận học sinh giỏi cấp tỉnh/học sinh giỏi THPT 3 năm liền (bản công chứng);
– Giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (nếu dử dụng điểm thi THPT) hoặc học bạ THPT (bản phô tô);
– Lệ phí xét tuyển: 30.000đ.
Đối với thí sinh tham gia kỳ hi đánh giá năng lực ngoại ngữ kết hợp xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc xét điểm học bạ THPT đối với 02 môn Văn và Toán (chỉ áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật)
Các em cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Phiếu đăng ký xét tuyển
– Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 (bản chính) hoặc học bạ THPT (bản phô tô)
– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời 2021 (bản công chứng). Thí sinh tốt nghiệp năm 2021 được phép nộp sau nếu tại thời điểm nộp hồ sơ chưa có
– Lệ phí thi đánh giá năng lực: 35.000đ + lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
Học phí
Mỗi ngành đào tạo với yêu cầu về thực tập, thực hành sẽ tương ứng với mức học phí khác nhau. Cụ thể học phí của Đại học Hạ Long năm 2020 – 2021 là:
Các ngành đào tạo | Học phí |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Khoa học máy tính; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. | 935.000 VND/ 1 tín chỉ |
Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Quản lý văn học; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường. | 780.000 VND/ 1 tín chỉ |

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2021
Sau khi tìm hiểu về chất lượng đào tạo, điều kiện thực hành, thực tập và quy chế tuyển sinh, chắc hẳn các em đang nóng lòng muốn biết điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2021 là bao nhiêu để cân nhắc đăng ký nguyện vọng đúng không nào? Tương ứng với mỗi phương thức xét tuyển sẽ có mức điểm chuẩn khác nhau. Cụ thể:
Xét theo điểm thi THPT Quốc gia
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D90 | 16 | |
2 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D90 | 16 | |
3 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; A01; D01; C00 | 16 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D90 | 15 | |
5 | 7229042 | Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành: – Quản lý văn hóa du lịch – Tổ chức sự kiện | C00; D01; D10; D78 | 15 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D78 | 20 | Ngoại ngữ nhân 2 |
7 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D78; D04 | 17 | |
8 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D78; D06 | 15 | |
9 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D78; D15 | 15 | |
10 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
11 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
12 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; C14; C19; C20 | 19 | |
13 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A01; C04; D01; D90 | 19
|
Xét theo điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D90 | 18 | |
2 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D90 | 18 | |
3 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; A01; D01; C00 | 18 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D90 | 18 | |
5 | 7229042 | Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành: – Quản lý văn hóa du lịch – Tổ chức sự kiện | C00; D01; D10; D78 | 18 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D78 | 18 | |
7 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D78; D04 | 21 | |
8 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D78; D06 | 21 | |
9 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D78; D15 | 21 | |
10 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
11 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
12 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A01; C04; D01; D90 | 24 |
Hy vọng bài viết này đã giải đáp hết mọi thắc mắc của các em về điểm chuẩn Đại học Hạ Long cũng như những thông tin về cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường. Chúc các em sẽ thật sáng suốt để lựa chọn đúng ngôi trường đại học phù hợp với ước mơ và năng lực của mình nhé!